thuê văn phòng của cá nhân
Giao lại văn phòng cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này. Chịu trách nhiệm về bất kỳ/toàn bộ sự mất mát các trang thiết bị, nội thất trong văn phòng, tài sản cá nhân. 5.2. Quyền của bên B: Nhận văn phòng và trang thiết bị gắn
Về thuế thu nhập cá nhân. Văn phòng đại diện có trách nhiệm khấu trừ, kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập từ tiền công, tiền lương của nhân viên Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 24, Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của
Chi phí thuê nhà của cá nhân có phải là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. "2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây: Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp
Vay Tiền Home Credit Online Có An Toàn Không. Thuê văn phòng của cá nhân >100tr/năm Thread starter Nhimmun Ngày gửi 14/8/17 You are using an out of date browser. It may not display this or other websites should upgrade or use an alternative browser. Nhimmun Guest 1 Anh chị nào biết cho em hỏi bên em thuê nhà hết 12tr/tháng, tính ra doanh thu tính thuế trên 100tr, nhưng doanh thu của bên cho thuê có 3 nơi liền. Theo hợp đồng thì bên cty em sẽ khai và nộp thuế thay cho bên cho thuê. Vậy nếu cty em khai thuế nộp thay thì phải tính trên tổng cả phần doanh thu của bên cho thuê là >100tr, hay chỉ tính trên phần doanh thu cty e thôi ạ? Em cảm ơn anh chị? binhminhsom Ngoan hiền nhất WKT!!! D 2 Anh chị nào biết cho em hỏi bên em thuê nhà hết 12tr/tháng, tính ra doanh thu tính thuế trên 100tr, nhưng doanh thu của bên cho thuê có 3 nơi liền. Theo hợp đồng thì bên cty em sẽ khai và nộp thuế thay cho bên cho thuê. Vậy nếu cty em khai thuế nộp thay thì phải tính trên tổng cả phần doanh thu của bên cho thuê là >100tr, hay chỉ tính trên phần doanh thu cty e thôi ạ? Em cảm ơn anh chị? Bạn chỉ thực hiện khai nộp thuế thay chủ nhà phần Doanh thu bên công ty bạn thuê thôi. teddybear92 Trung cấp 3 Em thấy CV 2994/TCT-TNCN có ghi là "- Cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh với tổ chức, tài sản tham gia hợp tác kinh doanh thuộc sở hữu của cá nhân, không xác định được doanh thu kinh doanh thì cá nhân uỷ quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay theo phương pháp khoán. Tổ chức có trách nhiệm khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân theo phương pháp khoán tại cơ quan thuế quản lý tổ chức. - Cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh với tổ chức, tài sản tham gia hợp tác kinh doanh thuộc sở hữu của cá nhân, xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân thì cá nhân uỷ quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay. Tổ chức có trách nhiệm khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân theo từng lần phát sinh tại cơ quan thuế quản lý tổ chức." Similar threads
Xin chào Luật sư. Tôi ở Hà Nội, tôi mới thành lập công ty và đã tìm được căn nhà để thuê làm văn phòng. Do vậy, hiện tại tôi rất cần một mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân để thực hiện ký kết với bên cho thuê. Tôi rất cần sự tư vấn, giúp đỡ nhiệt tình từ phía luật sư giải đáp cho tôi về vấn đề này. Rất mong nhận được câu trả lời sớm nhất từ phía luật sư, được luật sư cung cấp mẫu văn bản nêu trên cho tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật sư X chúng tôi. Dưới đây là bài viết tư vấn về Mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân. Mời bạn cùng đón đọc. Cơ sở pháp lý Bộ luật dân sự 2015 Nội dung tư vấn Mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân là một dạng hợp đồng thuê tài sản theo quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015 “Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.” Do vậy, có thể hiểu mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân là văn bản thỏa thuận giữa bên cho thuê văn phòng có thể là chủ sở hữu văn phòng hoặc người có quyền cho thuê văn phòng với một cá nhân về việc giao quyền sử dụng văn phòng cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn nhất định. Bên thuê là cá nhân có nghĩa vụ trả tiền cho bên cho thuê. Quy định về mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân Chủ thể hợp đồng thuê nhà làm văn phòng Chủ thể của hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm bên thuê và bên cho thuê. Ngoài các điều kiện chung về chủ thể khi tham gia hợp theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 thì chủ thể tham gia vào hợp đồng thuê nhà làm văn phòng phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại điều 119 Luật Nhà ở 2014 1. Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây a Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; b Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương. 2. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây a Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch; b Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch. Như vậy, để được tham gia vào hợp đồng thuê nhà làm văn phòng các chủ thể phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 cũng như phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại luật Nhà ở 2014. Mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân Nội dung hợp đồng thuê nhà làm văn phòng Các bên tham gia hợp đồng thuê nhà làm văn phòng có thể tự do thỏa thuận các điều khoản được ghi trong hợp đồng miễn sao các thỏa thuận đó phải phù hợp với các quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trong hợp đồng cần phải có một vài các điều khoản cơ bản sau Thông tin của các bên như Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, ngày tháng năm và nơi cấp giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú của bên cho thuê và bên thuê. Đối tượng của hợp đồng thuê nhà làm văn phòng Giá thuê trong hợp đồng thuê nhà Thời hạn thuê Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp thuê Phương thức giải quyết tranh chấp. Cam đoan của các bên. Các thỏa thuận khác… Hình thức của hợp đồng thuê nhà làm văn phòng Hình thức của hợp đồng thuê nhà làm văn phòng theo quy định tại điều 121 Luật Nhà ở 2014 thì phải được lập thành văn bản. Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây 1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên; 2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu; 3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó; 4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; 5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên; 7. Cam kết của các bên; 8. Các thỏa thuận khác; 9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; 10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng; 11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu nếu có và ghi rõ chức vụ của người ký. Ngoài ra, theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng thuê nhà làm văn phòng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Dưới đây là Mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân do Luật sư X chúng tôi biên tập. Mời bạn đọc xem trước và tải xuống Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân. Điền đầy đủ thông tin về thời gian và địa điểm giao kết hợp đồng. Hai bên cung cấp đủ thông tin cá nhân theo mẫu và điền chính xác vào hợp đồng. Hai bên thoả thuận về thời hạn thuê nhà, giá thuê nhà, thời điểm bàn giao nhà, phương thức thanh toán sau đó điền đầy đủ các thông tin trên vào mẫu. Nếu có phát sinh thêm các nội dung khác phải thoả thuận cụ thể, không trái quy định pháp luật và bổ sung cụ thể vào mẫu. Sau khi hoàn thành, hai bên giao kết hợp đồng phải ký và ghi rõ họ tên vào mẫu hợp đồng. Hướng dẫn hợp đồng thuê nhà ở, văn phòng cho người nước ngoài Trong hợp đồng thuê nhà ở văn phòng, văn phòng cho người nước ngoài thì các bên cần phải cung cấp đầy đủ, chính xác, và chi tiết những thông tin cá nhân cần thiết nhất. Đồng thời cần cần cam kết những thông tin đó là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai thì phải tự chịu trách nhiệm. Nội dung của hợp đồng thuê nhà ở văn phòng, văn phòng cho người nước ngoài phải đảm bảo được những nội dung đã được nêu ở trên. Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp, hoặc một bên sẽ gặp nhau trao đổi thỏa thuận cách giải quyết. Nếu thỏa thuận không được thì yêu cầu Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam giải quyết theo pháp luật Việt Nam. Hợp đồng này có giá trị từ ngày được xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho tới hết thời gian thuê nhà. Cuối hợp đồng thuê nhà ở văn phòng, văn phòng cho người nước ngoài là sự xác nhận của hai bên tham gia ký kết hợp đồng. Thông tin liên hệ luật sư Vấn đề Mẫu hợp đồng thuê văn phòng của cá nhân đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn pháp lý về thành lập công ty con vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. Câu hỏi thường gặp Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng có cần công chứng không?Theo quy định tại Khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở năm 2014 hợp đồng thuê nhà làm văn phòng không cần công chứng. Trừ trường hợp hai bên có nhu vậy, pháp luật không yêu cầu các bên trong hợp đồng phải công chứng hợp nhiên, để đảm bảo giá trị pháp lý cho cả 2 bên thì nên công chứng hợp đồng thuê nhà làm văn phòng. Điều kiện của chủ thể của hợp đồng thuê nhà là gì?Đối với cá nhân là chủ thể của hợp đồng thuê nhà phải thỏa mãn các điều kiện là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ– Người từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không mất năng lực hành vi dân sự.– Người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự mình xác lập và thực hiện hợp đồng nếu được người đại diện theo pháp luật đồng với pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác là chủ thể của hợp đồng thuê nhà thì hợp đồng thuê nhà phải được xác lập, thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân. Hợp đồng thuê nhà đặt cọc bao nhiêu?Đặt cọc là việc Bên thuê nhà giao cho Bên cho thuê nhà một khoản tiền trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng thuê không bắt buộc phải đặt cọc khi ký hợp đồng thuê. Việc đặt cọc tùy thuộc vào nhu cầu và thỏa thuận của các vậy, việc có hay không có đặt cọc, đặt cọc bao nhiêu tiền, bao nhiêu tháng, tiền đặt cọc xử lý như thế nào sẽ được các bên thỏa thuận và quy định trong hợp đồng thuê nhà.
Đối với việc cho người nước ngoài thuê văn phòng làm việc tại Việt Nam cần chú ý những vấn đề về luật pháp cũng như giá cả thị trường, hợp đồng cho thuê văn phòng… Thị trường cho người nước ngoài thuê văn phòng vẫn luôn là mảnh đất màu mỡ đối với các doanh nghiệp bất động sản và các tổ chức cá nhân trong thời kỳ kinh tế Việt Nam đang phát triển và nhiều biến đổi. Nhưng thực tế, không phải ai cũng hiểu rõ các quy định của pháp luật về điều kiện, thủ tục cho người nước ngoài thuê văn phòng. Theo quy định tại Đ9 Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định"Nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây a Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; b Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất; c Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án." Như vậy, nếu như bạn muốn thực hiện hoạt động cho thuê thì buộc phải có đăng ký quyền sở hữu nhà mới có thể tiến hành hoạt động cho thuê. thủ tục đăng ký quyền sở hữu nhà ở Đ 31 nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đất đai Thành phần hồ sơ, bao gồm - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở - Bản sao một trong các giấy tờ sau + Giấy phép xây dựng đối với nhà ở thuộc diện phải xin phép xây dựng. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính đối với nhà ở, công trình xây dựng được xây dựng; + Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước + Giấy tờ về giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; + Giấy tờ về nhà đất do cơ quan có thẩm quyền cấp; + Giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi hoặc nhận thừa kế Giấy tờ có xác nhận của UBND xã, thị trấn - Bản vẽ sơ đồ nhà ở 2. Về thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà phải được lập thành văn bản, nếu thời hạn thuê từ 06 tháng trở lên thì phải có công chứng hoặc chứng thực. Để biết thêm nhiều thông tin chi tiết về các tin tức hay về văn phòng cho thuê, bất động sản, văn phòng giá rẻ, vui lòng xem thông tin tại chuyên trang văn phòng cho thuê Tuy nhiên liên quan tới hoạt động của minh,giám đốc VPDD vẫn có thể đứng ra ký kết các hợp đồng như thuê văn phòng, ký kết HĐLĐ với người lao động, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của mình. Cụ thể Luật Thương mại 2005 36/2005/QH11quy định như sau Điều 17. Quyền của Văn phòng đại diện 1. Hoạt động đúng mục đích, phạm vi và thời hạn được quy định trong giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. 2. Thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của Văn phòng đại diện. 3. Tuyển dụng lao động là người Việt Nam, người nước ngoài để làm việc tại Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam. 4. Mở tài khoản bằng ngoại tệ, bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam và chỉ được sử dụng tài khoản này vào hoạt động của Văn phòng đại diện. 5. Có con dấu mang tên Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam. 6. Các quyền khác theo quy định của pháp luật. Về vấn đề xuất hóa đơn, nếu HĐ được ký kết với VPDD thì không được xuất hóa đơn cho công ty mẹ là không hợp pháp, hóa đơn trên sẽ không được chấp nhận vì đối tượng trên hợp đồng và trên hóa đơn là khác nhau, và hóa đơn này bên công ty mẹ cũng sẽ không được đưa vào chi phí hợp lý. Vì thế, để hiểu rõ hơn về cách thức và các giấy tờ cần thiết khi cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê văn phòng, hay văn phòng giá rẻ, bạn có thể tham khảo các quy định sau Điều kiện nhà ở cho cá nhân, tổ chức nước ngoài thuê Điều kiện nhà ở cho tổ chức, cá nhân tổ chức nước ngoài được thuê văn phòng ở tại Việt Nam được quy định tại các Điều 131, 132, 133 Luật Nhà ở như sau Tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép vào Việt Nam có thời hạn từ 3 tháng liên tục trở lên và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thuê văn phòng ở tại Việt Nam. Nhà ở tại Việt Nam cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê phải có đủ các điều kiện sau – Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; – Phải là nhà ở riêng lẻ hoặc căn hộ khép kín; – Bảo đảm chất lượng, an toàn cho người thuê – Bảo đảm cung cấp điện, nước, vệ sinh môi trường và các điều kiện thiết yếu khác; – Không có tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng. Theo quy định tại Điều 92 Luật Nhà ở, bên cho thuê nhà phải có các điều kiện sau Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự; Là cá nhân có năng lực hành vi dân sự; là tổ chức cho thuê nhà ở phải có chức năng kinh doanh cho thuê nhà ở. Bên thuê là cá nhân người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải thuộc diện được sở hữu, được thuê nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật nhà ở; Bên thuê là tổ chức thì không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh. Thủ tục giao dịch cho thuê văn phòng Thủ tục giao dịch cho thuê nhà ở được quy định tại Điều 93 Luật Nhà ở như sau Các bên trực tiếp hoặc thông qua người đại diện thoả thuận về hợp đồng. Hợp đồng phải thể hiện các nội dung Tên và địa chỉ của các bên; Mô tả đặc điểm của nhà ở; Giá thuê và phương thức thanh toán; Thời gian giao nhận nhà ở; thời hạn cho thuê nhà; Quyền và nghĩa vụ của các bên; Cam kết của các bên; Các thỏa thuận khác; Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng; Chữ ký của các bên nếu là tổ chức thì phải đóng dấu và ghi rõ chức vụ của người ký. Hợp đồng thuê nhà ở bắt buộc phải có chứng nhận của công chứng trừ các trường hợp sau Cá nhân, tư nhân cho thuê văn phòng ở dưới 6 tháng; Bên cho thuê nhà ở là tổ chức có chức năng kinh doanh nhà ở. Sau khi ký kết hợp đồng cho thuê văn phòng, chủ nhà phải làm thủ tục khai báo tạm trú cho người thuê nhà tại cơ quan Công an Xuất trình hộ chiếu, tờ khai xuất nhập cảnh, chứng nhận tạm trú và thị thực nếu thuộc diện có thị thực; khai vào bản khai tạm trú theo mẫu; lập danh sách người nước ngoài khai báo tạm trú và nộp tại Công an xã phường; lưu giữ phiếu khai báo tạm trú cùng danh sách người nước ngoài tạm trú để xuất trình khi có yêu cầu3 – Thủ tục cho người nước ngoài thuê. Thủ tục cho người nước ngoài thuê văn phòng Việc cho cá nhân người Việt Kiều, người nước ngoài hay công ty nước ngoài thuê nhà để ở, làm văn phòng… là một hoạt động kinh doanh và phải tiến hành làm thủ tục đăng ký kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể. Việc thuê và cho thuê phải được lập thành hợp đồng; hợp đồng thuê văn phòng phải được lập thành văn bản, nếu thời hạn thuê từ 6 tháng trở lên thì phải có công chứng, chứng thực và phải đăng ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Sau khi ký kết hợp đồng cho thuê văn phòng, chủ nhà phải làm thủ tục khai báo tạm trú cho người thuê nhà tại cơ quan Công an địa phương. Nội dung khai báo Xuất trình hộ chiếu, tờ khai xuất nhập cảnh, chứng nhận tạm trú và thị thực nếu thuộc diện có thị thực; khai vào bản khai tạm trú theo mẫu; lập danh sách người nước ngoài khai báo tạm trú và nộp tại Công an phường xã sở tại và thông báo số lượng người nước ngoài tạm trú cho Công an phường, xã sở tại biết; lưu giữ phiếu khai báo tạm trú cùng danh sách người nước ngoài tạm trú để xuất trình khi có yêu cầu. Hộ cá thể khi hoạt động kinh doanh phải kê khai nộp các loại thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng. Mức thuế suất thuế môn bài phải nộp căn cứ vào số vốn đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể. Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cho thuê nhà và văn phòng là 10%. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập từ sản xuất, kinh doanh, tiền lương, tiền công, thù lao. Biểu thuế đối với cá nhân cư trú TN tính thuế đến 5 triệu/tháng 5%; Trên 5 tr-10tr 10%; Trên 10 tr- 18tr 15%; Trên 18tr- 32tr 20% ; Trên 32 tr- 52 tr 25%; Trên 52-80 tr 30%; Trên 80tr 35%. Điều kiện nhà cho thuê Có địa chỉ cụ thể, nằm ngoài khu vực an ninh, quốc phòng; Riêng biệt không cùng chung căn hộ hoặc cùng chung cửa đi với căn hộ khác An toàn về cấu trúc, xây dưng Có Giấy Phép Xây dựng hoặc Nhà kiên cố có tầng, hoặc gác lững Bảo đảm điều kiện an ninh – trật tự do Phòng ANTT – HC cấp Quận cấp Bảo đãm Phòng Cháy & chữa cháy do Sở Cảnh Sát PC & CC TP, Tỉnh Thành hoặc Phòng PC & CC cấp Quận cấp Không có tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng. Vậy nếu muốn cho người nước ngoài thuê nhà, cá nhân – tư nhân cho thuê phải đáp ứng các điều kiện nào và một hợp đồng cho người nước ngoài thuê như thế nào mới đúng đủ theo tiêu chuẩn của pháp luật? Văn phòng cho thuê nói chung phải đáp ứng các điều kiện sau đây – Có địa chỉ cụ thể, nằm ngoài khu vực an ninh, quốc phòng; – Riêng biệt không cùng chung căn hộ hoặc cùng chung cửa đi với căn hộ khác. – An toàn về cấu trúc, xây dưng. – Bảo đảm điều kiện an ninh, trật tự,vệ sinh môi trường, phòng cháy, chữa cháy. – Không có tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng. Để cho khách người nước ngoài thuê văn phòng, người có văn phòng cho thuê cần phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể trong đó có ghi rõ ngành nghề kinh doanh dịch vụ cho khách nước ngoài thuê nhà ở Giấy đăng ký này phải được cấp cho chính chủ vì cho người nước ngoài thuê nhà thuộc dịch vụ kinh doanh đặc biệt. văn phòng cho thuê phải có xác nhận về việc đảm bảo đủ điều kiện an ninh trật tự, đủ điều kiện về phòng cháy, chữa cháy do cơ quan công an quận, huyện nơi quản lý căn nhà đó xác nhận. Hợp đồng thuê nhà phải được lập thành văn bản, nếu thời hạn thuê từ 6 tháng trở lên thì phải có công chứng, chứng thực và phải đăng ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Để biết thêm nhiều thông tin chi tiết về các tin tức hay về văn phòng cho thuê, bất động sản, văn phòng giá rẻ, vui lòng xem thông tin tại chuyên trang văn phòng cho thuê
thuê văn phòng của cá nhân