thuật ngữ âm thanh

Fair Value chính là thuật ngữ chỉ giá trị hợp lý. Trong nghành kế toán, Fair Value đó là giá được những bên có đầy đủ hiểu biết thanh toán giao dịch tự nguyện trong giao dịch ngang giá. Về mặt bạn dạng chất, chi tiêu chỉ được xem là hợp lý lúc nó chuyển phiên quanh quý Dịch thuật tại Đồng Tháp của Đại Việt không ngừng cải tiến chất lượng dịch vụ nhằm đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẠI VIỆT . 0918 588 240 - 0905 548 995 THÀNH LẬP CÔNG TY ; KẾ TOÁN. Dịch Vụ Kế Toán; THUẬT NGỮ ÂM NHẠC. Ngay từ lần xuất bản thứ nhất, bộ sách hai cuốn THUẬT NGỮ ÂM NHẠC ANH - ĐỨC - VIỆT và THUẬT NGỮ ÂM NHẠC Ý - PHÁP - VIỆT của Tiến sĩ Nguyễn Bách đã được các Giáo sứ Tô Vũ, Ca Lê Thuần, Hoàng Cương, Thế Bảo nhiệt liệt hoan nghênh.Lần đầu tiên có một cuốn từ điển âm Vay Tiền Home Credit Online Có An Toàn Không. Mới thấy 1 list các thuật ngữ về miêu tả âm thanh tai nghe, đem lên đây edit lại để anh em tham khảo Với khá nhiều anh em mới chơi Audio, khi đọc 1 bài review của những dược sĩ lâu năm sẽ "chả hiểu cái gì", "cái gì vậy" với những từ ngữ họ dùng. Có khá nhiều người biết mặt chữ đó nhưng mà không hiểu nghĩa nên không dám dùng. Vậy nên cần phải thống nhất 1 bảng các từ ngữ miêu tả âm thanh loa nói và tai ngheNếu bạn nào có thêm thì cmt bên dưới nhé, mình sẽ bổ xung luôn Đây là những tiếng lóng trong giới âm thanh mà bạn nên biết khi cần trao đổi trên các diễn đàn về âm thanh trong và ngoài thuật ngữ tả âm sắcAiry Rộng lớn. Các nhạc cụ nghe như chúng được bao quanh bởi một bầu không gian rộng lớn. Tái tạo tốt các tần số cao. Đáp ứng tần số cao mở rộng đến 15 – 20 kHz. Bassy Thiên bass. Các tần số thấp dưới 200 Hz bị nhấn mạnh. Blanketed Bí. Âm cao yếu, nghe như có một cái chăn trùm qua loa, không cho tiếng thoát ra. Bloated Vang. Tiếng bass trung thừa, khoảng 250 Hz. Tần số thấp không gãy gọn, có hiện tượng cộng hưởng, nghe như bạn đang hát trong chum. Blurred Nhòe. Đáp ứng nhanh rất kém, cảm giác stereo bị mờ, không tập trung, âm thanh không nghe ra chi tiết. Boomy Dư bass khoảng 125 Hz. Không gãy gọn, có hiện tượng cộng hưởng. Boxy Bí. Có hiện tượng cộng hưởng như thể âm nhạc bị tù túng trong một cái hộp. Breathy Hơi thở có thể nghe rõ khi nghe với sáo và saxophon. Đáp ứng tốt ở tần số cao và trung cao. Bright Sáng. Nhấn mạnh vào tần số cao. Chesty Nghe như người hát có lồng ngực quá lớn. Có hiện tượng vọt lên ở đáp ứng tần số thấp, từ 125 – 250 Hz. Clear Tiếng trong, rõ nét. Colored Màu sắc. Không giống thực, thiếu tự nhiên. Đáp ứng tần số không phẳng, có nhiều đỉnh và hố. Xem thêm tần số đáp ứng Crisp Đáp ứng tần số cao được mở rộng. Dark Tối. Đối lập với Clear. Tần số cao yếu. Depth Cảm giác về khoảng cách gần đến xa của các nhạc cụ khác nhau. Detailed Chi tiết. Dễ nghe các chi tiết nhỏ trong bài nhạc. Đáp ứng tần số cao đầy đủ, đáp ứng nhanh rất gãy gọn, sắc sảo. Dull Giống Dark. Edgy Quá nhiều tần số cao. Bị méo. Fat Hơi trễ và méo. Full Đáp ứng tần số thấp tốt. Giọng nam tròn đầy quanh 125 Hz. Đối nghĩa với Thin. Gentle Đối nghĩa với Edgy. Các tần số cao và trung cao có thể bị yếu. Grainy Vụn. Âm nhạc nghe như bị chia tách thành nhiều phần nhỏ chứ không “chảy” êm như một dòng liên tục. Hard Quá nhiều mid cao, thường khoảng 3 kHz. Harsh Quá nhiều mid cao. Đỉnh trong đáp ứng tần số từ 2-6 kHz. Muddy Đục. Âm thanh không trong sáng, bị méo. Muffled Âm thanh cũng nghe như bị trùm chăn. Tần số cao và mid cao bị yếu. Rich Xem Full. Có hiện tượng méo. Smooth Dễ nghe. Sweet Ngọt ngào, không bị gắt, chói. Đáp ứng tần số không có đỉnh. Méo ít. Thin Mỏng. Tight Chi tiết, chắc chắn, đáp ứng tần số thấp tốt. Transparent nghe, chi tiết, rõ nét, rất ít méo và nhiễu. Warm Bass tốt, không bị mỏng. Weighty Đáp ứng tần số thấp tốt dưới 50 ngữ kỹ thuật âm thanhWatt Đơn vị đo công suất Số Watt càng lớn, công suất càng mạnh, nhưng loa kêu to đến mức nào còn phụ thuộc vào độ nhạy của loa, kích thước phòng nghe. Decibel dB Là đại lượng đo cường độ âm thanh. Mỗi dB là sự thay đổi nhỏ nhất trong cường độ âm thanh, có thể nhận biết được bởi tai người. Phase pha trong lĩnh vực audio, pha dùng để chỉ mối quan hệ về thời gian giữa hai hay nhiều sóng. Để hai loa trong cùng hệ thống hoạt động đồng pha đặc biệt quan trọng. Điều đó có nghĩa là tất cả loa con trong hệ thống loa phải dịch chuyển ra vào đồng thời. Nếu loa có hiện tượng lệch pha sẽ gây nên tình trạng thiếu âm trầm hoặc vỡ âm hình stereo. Audio frequency Tần số âm thanh Dải âm mà tai người nghe thấy, thông thường từ 20Hz đến 20kHz. Frequency Response Dải tần Là dải âm thanh cân bằng trên toàn bộ âm phổ được tái tạo bởi thiết bị âm thanh mà tai người có thể nghe thấy ở cùng mức âm lượng, thường từ 20Hz đến Bass Tiếng trầm Âm trầm trong dải âm thanh với tần số phân bổ từ 0Hz đến 200Hz. Treble Tiếng bổng Âm bổng trong dải tần từ trên 200Hz – 20KHz. Stereo Âm thanh nổi Thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp với nghĩa gốc là sự chắc chắn. Một định dạng âm thanh hai kênh được thiết kế để tạo cho người nghe ảo giác về không gian ba chiều với âm hình nổi giữa hai cặp dải thông tần. Axis Trục Đường/trục tưởng tượng chạy từ loa đến vị trí người nghe. Crossover Frequency Tần số cắt Là tần số mà hệ thống phân tần của loa chọn để đưa tín hiệu audio vào loa con. Maximum Power Rating Công suất cực đại Là mức công suất W cực đại mà thiết bị audio có thể chịu đựng trong khoảng giữa của dải trầm, thường ở phía cận trên dải tần của loa sub-bass khoảng 100 – 200Hz Peak Power Công suất đỉnh là mức công suất cao nhất của ampli hoặc loa được khuyến cáo để thiết bị vận hành an toàn. PMPO Peak Music Power Output Công suất đỉnh đạt được ở một thời điểm, không phải là công suất liên tục của thiết bị. Thường ghi trên các bộ dàn liền, dàn mini, hoặc radio cassette tạo cảm giác giả tạo cho người ta rằng máy có công suất lớn. RMS Root Mean Squared Là hệ thống ký tự viết tắt dùng để chỉ công suất ước lượng tính bằng watt trong lĩnh vực âm thanh để đánh giá công suất đầu ra liên tục của ampli hoặc công suất chịu tải của loa. Nominal Danh định với hệ thống âm thanh tại gia, thuật ngữ danh định có hai cách hiểu chính 1-Công suất danh định là công suất tối thiểu mà ampli cần có để đánh cặp với loa. 2-Trở kháng danh định là trở kháng tối thiểu trên lý thuyết của cặp loa. Power Hangling Công suất an toàn tối đa mà loa có thề chịu tải được. Tuy nhiên, nên nhớ rằng tăng âm có công suất quá nhỏ sẽ khó đẩy loa hơn là ampli có công suất lớn. Shielding Bọc kim chống nhiễu Giữ cho dây dẫn hoặc máy móc thiết bị không bị nhiễu ngoài mong muốn. Noise Nhiễu Tín hiệu không mong muốn tác động đến nguồn tín hiệu âm thanh/hình ảnh gốc. Overload Quá tải Tình trạng hệ thống được cấp mức tín hiệu quá lớn. Hậu quả của quá tải có thể là hiện tượng méo tiếng hoặc làm hỏng thiết bị. Dipolar lưỡng cực Là thiết kế loa với những cặp loa đối diện được cân chỉnh cho lệch pha và tỏa âm ra nhiều hướng. Điều đó dẫn đến việc triệt âm lẫn nhau giữa các loa con và người nghe chỉ cảm nhận được âm thanh phản hồi từ những ra bức tường xung quanh phòng nghe. Công nghệ này thường được ứng dụng trong loa “ surround” của hệ thống home theater. Compact Disc Transport Bộ cơ CD Thiết bị đọc thông tin dưới dạng nhị phân từ đĩa compact và chuyển đến bộ phận bên ngoài để hoán chuyển thành tín hiệu tương tự. DAC– Digital to Audio Converter Bộ chuyển đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự Là thiết bị chuyển giải mã chuỗi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự. Integrated Amplifier Ampli tích hợp Thiết bị đơn khối gồm cả phần tiền khuếch đại và phần khuếch đại công suất. Preamplifier Tiền khuếch đại Bộ phận tiền khuếch đại là trung tâm điều khiển của hệ thống âm thanh. Toàn bộ điều biến được thực hiện tại đây như âm lượng, cân bằng âm thanh giữa các kênh. Thông thường, thiết bị này có mức tín hiệu khuếch đại nhất định. Một receiver AV gồm cả phần tiền khuếch lẫn bộ phận khuếch đại. Power Amplifier Bộ tăng âm công suất. High Pass Filter Bộ lọc cao tần Là bộ lọc được thiết kế chỉ cho phép tín hiệu cao tần đi qua, đồng thời giảm thiểu tần số thấp. Low Pass Filter lọc trầm Là bộ phận lọc được thiết kế cho các tần số thuộc dải trầm đi qua, đồng thời làm suy hao các tần số thuộc dải cao. Equalizer EQ Thiết bị điện tử hoạt động như bộ lọc chủ động để tăng hoặc giảm một khoảng tần số nhất định. Filter Bộ lọc Là mạch điện hoặc bộ phận cơ khí loại bỏ hay làm suy giảm năng lượng ở một vài tần số nhất định, đồng thời cho phép những tần số khác đi qua. Crossover phần tần Là bộ phận thụ động trong một thùng loa hoặc chủ động trong bộ sử lý phân chia các dải tần cụ thể đến từng loa con riêng biệt của hệ thống loa. Nếu không có bộ phân tần, thì mỗi củ loa sẽ chịu toàn bộ dải tần qua nó. DSP Xử lý tín hiệu số Chương trình được sử dụng để thay đổi tín hiệu đầu vào số với một số ứng dụng phổ thông như xử lý thời gian trễ của các loa phía sau, cân chỉnh cho loa subwoofer, lọc tần số thấp khỏi các loa vệ tinh và thêm các hiệu ứng rạp hát. DTS Hệ thống rạp hát số Là tên gọi của phương pháp mã hóa các kênh âm thanh để xem phim và nghe nhạc. Có thể lên đến 7 kênh Phương thức này trở lên ưu trội so với Dolby Digital Toroidal Transformer Biến thế hình xuyến có độ ổn định cao và ít gây nhiễu cho mạch điện xung quanh. Banana Plug Giắc bắp chuối Là đầu nối có hình bắp chuối với chiều rộng khoảng 0,32cm, chiều dài khoảng 2,54cm được cắm thẳng vào lõi của cọc đấu nối phía sau loa hoặc ampli. Binding Post Cọc/trạm đấu loa Cọc phía sau loa và ampli dùng để đấu nối với dây loa. Cọc này có nhiều hình dạng khác nhau, từ loại kẹp dây lỗ nhỏ, kẹp xoáy ốc đến kẹp bắt giắc càng cua hay lỗ nhận các đầu bắp chuối. Biwiring Đấu dây đôi là sử dụng hai cặp dây loa đấu từ một ampli để đánh riêng rẽ cho dải trầm và dải cao trên một cặp loa. Interconnects – Cables Dây tín hiệu Dây tín hiệu được sử dụng để kết nối các thiết bị có mức tín hiệu thấp từ đầu đọc CD đến receiver, từ đầu đọc DVD đến receiver, từ receiver đến loa sub điện… Hầu hết dây tín hiệu đều có cấu trúc bọc chống nhiễu và sử dụng đầu kết nối RCA. Coaxial cable Cáp chuyển Là loại cáp trở kháng 75 ohm, được sử dụng phổ biến để kết nối tivi với một số hệ thống ăng-ten của đài FM hoặc đài truyền hình. Thiết bị này cũng được sử dụng để kết nối bộ cơ của đầu đọc CD hoặc đầu đọc DVD đến bộ chuyển đổi DA. RCA Connector Kết nối RCA Là đầu cắm hoặc đầu jack tiêu chuẩn được sử dụng để kết nối các thiết bị audio hoặc video. Loại đầu cắm này được phòng thí nghiệm RCA phát minh. Đầu RCA cũng được gọi với tên đường phono hoặc jack, ngay cả khi chúng sử dụng trong các thiết bị không dùng đến mạch phono. Six Chanel Input 6 đầu vào Rất nhiều đầu DVD hiện nay có lắp sẵn bộ xử lý Dolby Digital ở bên trong với 5 đường ra surround độc lập và một đường loa siêu trầm. Để sử dụng tiện ích này cần có ampli xem phim 6 đường vào mỗi một đường input cho một kênh âm thanh surround. Line Level Mức tín hiệu đầu vào của một thiết bị khuếch đại như preampli hoặc ampli. Analog Tương tự Là sự mô tả sóng âm một cách liên tục. Digital Kỹ thuật số Mô tả các giá trị ước tính trong các khoảng thời gian rời rạc. Anechoic Phòng câm Không có tiếng vọng. Một phòng không có tiếng vọng là phòng không có âm phản xạ. Bass Reflex Thùng loa cộng hưởng Là loại thùng loa sử dụng khoang riêng hoặc ống dẫn để tăng cường âm trầm. Diaphragm Màng rung Trong củ loa, màng rung được điều khiển bởi cuộn dây loa. Nó chuyển động và tạo sóng không khí, tạo nên âm thanh. Màng rung thường có hình nón hoặc dạng vòm. Phòng câm Anechoic Không có tiếng vọng. Một phòng không có tiếng vọng là phòng không có âm phản đối xứng AsymmetricalThường dùng để mô tả âm thanh của một thiết bị không cân bằng, lệch trục số âm thanh Audio frequencyDải âm mà tai người nghe thấy, thông thường từ 20 Hz đến 20 BaffleTrong mỗi chiếc loa, thuật ngữ vách thường được dùng để chỉ tấm chắn phía trước gắn mặt bắp chuối Banana PlugLà đầu nối có hình bắp chuối với chiều rộng chừng 1/8 inch, chiều dài khoảng 1 inch được cắm thẳng vào lõi của cọc đấu nối phía sau loa hoặc thông tần Bandwidth Một dải tần số cụ trầm Bass Âm trầm trong dải âm thanh với tần số phân bổ từ 0Hz cho tới loa cộng hưởng Bass ReflexLà loại thùng loa sử dụng một khoang riêng hoặc ống dẫn để tăng cường tiếng tần chủ động Active CrossoverLà thiết bị dùng để chia tín hiệu analog ra các vùng tần số theo sự can thiệp chủ động của con thanh hai cầu Bi-amping dùng 2 amply để đánh 2 cầu loa. 1 cầu là dải low, còn 1 cầu là dải high mid. Việc chơi này k nhất thiết phải có phân tần chủ động. Chỉ cần loa có 2 cặp cầu loa là được dây đôi BiwiringLà việc sử dụng hai cặp dây loa đấu từ một ampli để đánh riêng rẽ cho dải trầm và dải cao trên một cặp loa. Tức là 1 cặp dây là 1 cặp cầu loa. Như vậy loa cần phải có 2 cặp cầu loa/ 1 loa thì chơi trung tâm Center Channel speakerLoa trung tâm được sử dụng để tái tạo giọng nói, hội thoại hoặc bất kỳ loại âm thanh nào khác được mix trong quá trình sản xuất đĩa. Trong ứng dụng gia đình, loa trung tâm thường được đặt ngay trên hoặc dưới tivi. Loa trung tâm đóng vai trò quan trọng, là chiếc cầu nối âm thanh từ loa đằng trước bên trái sang loa đằng trước bên phải. Chiếc loa này tạo nên sự liền lạc và thuyết phục đối với trường âm của một bộ chuyển đồng trục Coaxial cableLà loại cáp trở kháng 75 ohm được sử dụng phổ biến để kết nối tivi với một số hệ thống ăng-ten của đài FM hoặc đài truyền hình. Thiết bị này cũng được sử dụng để kết nối bộ cơ của đầu đọc CD hoặc đầu đọc DVD tới bộ chuyển đổi gắn kết Coherence Khi nghe nhạc, sự gắn kết ám chỉ việc âm thanh của hệ thống hài hòa và đồng nhất tới mức màu Coloration Thuật ngữ ám chỉ âm thanh của hệ thống đã thêm thắt một số đặc điểm không giống với âm thanh nguyên bản. Việc nhuộm màu có thể khiến người nghe thấy âm thanh lọt tai, song về tổng thể âm thanh không còn được chính xác như tín hiệu ban cơ CD Compact Disc TransportThiết bị đọc thông tin dưới dạng nhị phân từ đĩa compact và chuyển tới bộ phận bên ngoài để hoán chuyển thành tín hiệu tương Nón loa Là màng loa dạng nón được gắn vào cuộn dây âm để tạo sóng dao động trong không khí giúp đôi tai cảm nhận được âm Phân tần Là bộ phận thụ động trong một thùng loa hoặc chủ động trong bộ xử lý phân chia các dải tần cụ thể tới từng loa con riêng biệt của mỗihệ thống loa. Nếu không có bộ phân tần thì mỗi củ loa sẽ chịu toàn bộ dải tần qua Frequency Tần số cắt Là tần số mà hệ thống phân tần của loa chọn để đưa tín hiệu audio vào mỗi loa Material Vật liệu tiêu tán Bất kỳ loại vật liệu nào được trang bị để tăng độ tiêu tán như bông thuỷ tinh, đệm polyester hoặc mút… đặt trong thùng loa để giảm sự cộng hưởng tần số của nón loa dBLà đại lượng để đo cường độ của âm thanh. Mỗi dB được coi là một sự thay đổi nhỏ nhất trong cường độ âm thanh, có thể nhận biết được bởi tai người.

thuật ngữ âm thanh